Tháng 7/2024, s???n xu???t công nghiệp của tỉnh Kiên Giang duy trì đà tăng trưởng tốt, chỉ số s???n xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) của tỉnh Kiên Giang ước tính tăng 0,61% so tháng trước, tăng 16,31% so cùng kỳ năm trước. Trong ??ó: Ngành khai khoáng tăng 0,94% so v???i tháng trước và tăng 13,19% so v???i cùng kỳ năm trước; ngành chế biến, chế tạo tăng 0,58% so v???i tháng trước và tăng 16,21% so v???i cùng kỳ năm trước; ngành s???n xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, điều hoà không khí tăng 0,89% so v???i tháng trước và tăng 15,59% so v???i cùng kỳ năm trước; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 1,23% so v???i tháng trước và tăng 12,13% so v???i cùng kỳ năm trước.
Tính chung 7 tháng năm 2024, chỉ số s???n xu???t công nghiệp tăng 12,44% so v???i cùng kỳ năm trước, trong ??ó ngành khai khoáng tăng 10,89%; ngành chế biến, chế tạo tăng 12,86%; ngành s???n xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước, điều hoà không khí tăng 8,48%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7,43%.
Giá trị s???n xu???t công nghiệp (theo giá so sánh 2010) tháng 7/2024 ước tính đạt 5.116,80 tỷ đồng, tăng 0,68% so v???i tháng trước, tăng 16,34% so v???i tháng cùng kỳ năm trước. Tính chung 7 tháng năm 2024, giá trị s???n xu???t công nghiệp ước đạt 30.576,21 tỷ đồng, đạt 56,16% kế hoạch năm, tăng 12,44% so v???i cùng kỳ năm trước. Trong ??ó, khai khoáng tăng 13,63%; ngành chế biến, chế tạo tăng 12,58%; ngành s???n xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước tăng 8,69%; ngành cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 7,80%.
Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trong 7 tháng đạt mức kế hoạch năm khá cao và tăng so v???i cùng kỳ năm trước như: Giày da đạt 65,80%, tăng 28,59%; bột cá đạt 56,45%, tăng 13,90%; điện thương phẩm đạt 57,04%, tăng 11,04%; khai thác đá đạt 53,65%, tăng 10,95%; cá hộp đạt 53,06%, tăng 9,62%; mực đông lạnh đạt 62,87%, tăng 7,75%; nước máy đạt 58,58%, tăng 7,58%; gạch các loại đạt 56,25%, tăng 5,77%... Nhưng cũng còn có một số sản phẩm đạt kế hoạch năm còn thấp và giảm so v???i cùng kỳ như: xi măng đạt 47,74%, giảm 10,15%; tôm đông lạnh đạt 42,49%, giảm 8,60%; bao bì PP đạt 45,74%, giảm 6,53%; s???n xuất bia đạt 49,09%, giảm 3,25%; Clinker đạt 49,49%, giảm 2,31%; nước đá đạt 56,28%, giảm 1,04%...
Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tính tháng Bảy tăng 3,83% so v???i tháng trước và tăng 6,97% so v???i tháng cùng kỳ năm trước. Trong ??ó: s???n xuất chế biến thực phẩm tăng 5,20% so v???i tháng trước và tăng 16,08% so v???i tháng cùng kỳ; s???n xuất đồ uống tăng 14,88% so v???i tháng trước và tăng 4,32% so v???i tháng này cùng kỳ năm trước; s???n xuất giường, tủ, bàn, ghế tăng 4,70% so v???i tháng trước và tăng 26,40% so v???i tháng cùng kỳ năm trước. Tính chung 7 tháng, chỉ số tiêu thụ giảm 4,25% so v???i cùng kỳ, trong ??ó: S???n xuất chế biến thực phẩm tăng 1,28%; s???n xuất đồ uống giảm 4,44%; s???n xuất giấy và sản phẩm từ giấy giảm 8,93%...
Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến chế tạo ước tính tháng Bảy bằng 100,86% so v???i tháng trước. Trong ??ó: Ngành s???n xuất chế biến thực phẩm bằng 101,88%; s???n xuất đồ uống không tăng giảm, bằng 100%. So với cùng kỳ năm trước, tháng Bảy chỉ số tồn kho bằng 78,20%; trong ??ó, s???n xuất chế biến thực phẩm bằng 104,40%, s???n xuất đồ uống bằng 55,53%; s???n xuất trang phục bằng 72,55%...
Chỉ số sử dụng lao động của ngành công nghiệp tháng Bảy tăng 2,06% so v???i tháng trước và giảm 2,02% so v???i cùng kỳ năm trước. Tính chung 7 tháng chỉ số sử dụng lao động của ngành công nghiệp giảm 5,89% so cùng kỳ năm trước./.
T.H (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang)
Link Tải Xuống điện tử Jiaduobao